DANLAIT 3 ( Mẫu mới 2016)
(Dành cho trẻ từ 12 – 36 tháng tuổi)
( Giàu chất dinh dưỡng, tốt cho sự phát triển toàn diện của trẻ, đặc biệt là DHA, Choline, FOS, ARA, 100% Protein sữa dê cùng 13 loại vitamin )
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG
Phân tích trung bình | Đơn vị | Cho 100g bột | Cho 100 ml bổ dưỡng 13% | THÀNH PHẦN |
GIÁ TRỊ NĂNG LƯỢNG | kJ / kcal | 2006 / 480 | 260,8 / 62,4 | Lactoza (46%), sữa dê, chất đạm từ sữa, dầu cọ, dầu đậu nành, FOS (fructo-oligosaccharide), các khoáng chất (sắt sunfat, kẽm gluconat, đồng gluconat, kali iodat, natri selenat, mangan sunfat), các vitamin (natri L-ascorbic, choline bitartrate, dl-a-tocopherol acetate, nicotinamide, calcium D-panthothenate, riboflavine, vitamine A acetate, thiamine mononitrate, pyridoxine hydrochlorure, pteroylglutaminic axit, phytomenadione, D-biotine, cholecalciperol, cyanocobalamine), DHA (axit docosahexaenoic), hương vani, taurine. |
LIPIT | g | 20,4 | 2,7 | |
trong đó các axít béo bão hòa | g | 10,02 | 1,3 | |
GLUXIT | g | 61 | 7,9 | |
trong đó đường | g | 59 | 7,7 | |
PROTEIN | g | 13,1 | 1,7 | |
MUỐI* | mg | 340 | ||
CÁC VITAMIN | ||||
Vitamin A | mg | 759 | 99 | |
Vitamin D | mg | 13 | 1,7 | |
Vitamin E | mg | 9 | 1,2 | |
Vitamin K | mg | 51 | 6,6 | |
Vitamin B1 | mg | 720 | 94 | |
Vitamin B2 | mg | 1376 | 179 | |
Vitamin B6 | mg | 532 | 69 | |
Vitamin B12 | mg | 1 | 0,13 | |
Axit folic B9 | mg | 192 | 25 | |
Axit pantothenic B5 | mg | 3579 | 465 | |
Biotin B8 | mg | 24 | 3,1 | |
Niacin B3 | mg | 4693 | 610 | |
Vitamin C | mg | 127 | 16,5 | |
Choline | mg | 119 | 15,5 | |
Taurine | mg | 34 | 4,4 | |
KHOÁNG CHẤT | ||||
Kali | mg | 473 | 61,5 | |
Phốtpho | mg | 292 | 38 | |
Canxi | mg | 385 | 50 | |
Clorua | mg | 494 | 64 | |
Magiê | mg | 42 | 5,5 | |
Mangan | mg | 61 | 8 | |
Sắt | mg | 9 | 1,2 | |
Kẽm | mg | 5 | 0,6 | |
Iot | mg | 77 | 10 | |
Selen | mg | 13 | 1,7 | |
Đồng | mg | 351 | 45,6 | |
DHA | mg | 60 | 7,8 | |
ARA | mg | 25 | 3,3 | |
Hương vani | g | 0,20 | 0,03 |
* Muối chỉ tương ứng với hàm lượng tự nhiên natri của các thành phần.
* DHA, ARA nguồn gốc tự nhiên từ sữa dê.Choline,các protein sữa dê.Không gluten
Sản xuất bởi: Liên minh sản xuất sữa Venise Verte, La Garenne, 85420 Maillezais – PHÁP
CÁCH SỬ DỤNG
Cần tuân thủ các chỉ dẫn sau để tránh những rủi ro cho sức khỏe của con bạn:
– Không đun bình sữa trong lò vi sóng. Con bạn sẽ bị bỏng.
– Luôn bế trẻ trong khi trẻ uống để tránh cho trẻ không bị ngạt.
– Chuẩn bị dụng cụ pha ngay trước khi cho trẻ ăn.
– Sử dụng nước phù hợp (nước sạch / nước khoáng đóng chai
– Chỉ sử dụng thìa đong trong hộp này.
– Sữa nước cần uống ngay sau khi pha. Phần sữa nước còn lại phải đổ
LỜI KHUYÊN KHI CHUẨN BỊ :
Cẩn thận tuân theo các chỉ dẫn theo để chuẩn bị Sữa Dê Danlait lứa tuổi đầu tiên nhằm tránh mọi lây nhiễm trong khi mở, pha và sử dụng sản phẩm.
– Luôn luôn rửa tay bằng nước và xà phòng cũng như bàn đá trước khi chuẩn bị dụng cụ pha
– Tiệt trùng dụng cụ pha trong 10 phút bằng nước sôi.
– Rót vào dụng cụ pha lượng nước đã đun sôi và để ấm (37 độ C).
Thêm vào số thìa sữa dê tương ứng, gạt thìa đong ở mép hộp để bỏ phần thừa. Tham khảo bảng thực phẩm để biết số thìa đong hoặc tham khảo nhân viên y tế của bạn.
– Đóng dụng cụ pha và lắc nhẹ cho đến khi bột tan hoàn toàn. Kiểm tra nhiệt độ bằng phần phía trong của cổ tay.
– Rửa dụng cụ pha sau khi sử dụng. Đổ đi lượng sữa thừa mà con bạn không dùng hết
BẢNG THỰC PHẨM :
Định lượng và số lần cho ăn đề xuất chỉ mang tính chỉ dẫn. Có thể điều chỉnh chế độ hàng ngày của con bạn theo nhu cầu đặc thù của trẻ. Hãy luôn sử dụng một thìa đong bột được gạt phẳng cho 30 ml nước.
Hạn sử dụng: xem bên dưới sản phẩm
|
Tuổi của trẻ |
Nước (ml) |
Số thìa đong |
Số bình/24 tiếng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 12 đến 36 tháng |
210 |
7 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời. Khi đã mở nắp sữa được sử dụng trong vòng 3 tuần. Đậy nắp và bảo quản nơi khô mát. ( không cất trong tủ lạnh)
CHẤT LƯỢNG SỮA DÊ
Sữa dê không chỉ được đánh giá cao về các thành phần chất béo và hàm lượng protein, mà còn được đánh giá cao về các tiêu chí vi sinh. Chính vì vậy mà sữa thu gom sau khi đã được làm lạnh tại trang trại có chất lượng tuyệt vời nhất.
Thành phần trung bình khu vực của chất lỏng sữa dê là 36 g chất béo và 32 g protein mỗi lít. Sữa cũng chứa lactoza, khoáng chất và vitamin. Sữa dê có ít caroten và tocopherol, do đó không có màu.
Thành phần chất béo
Sữa dê khác với sữa bò về thành phần chất béo cũng như hàm lượng protein.
– Sữa dê giàu hơn sữa bò về chuỗi a-xít béo ngắn (6,8,10,12 nguyên tử carbon)
– Tỷ lệ rất cao về các hạt cầu béo trong sữa dê.
– Chất lượng chuỗi a-xít triglixerit cao hơn
Protein
Protein sữa dê : Cũng như protein trong sữa bò, protein trong sữa dê cùng được chia làm protein huyết thanh và protein cazein trong khoảng tỷ lệ tương tự.
– Protein huyết thanh : Hai loại protéin chính alpha-lactalbumin và beta-lactoglobulin có mặt trong sữa dê nhưng ở tỷ lệ đáng kể khác nhau so với sữa bò. Vì trong sữa bò có ít alpha-lactalbumin và giàu lactoglobulin-beta hơn. (Loại protein lactoglobulin-beta không có trong sữa mẹ và giàu trong sữa bò và chính là nguyên nhân gây dị ứng sữa bò). Trong sữa bò, protein alpha-lactalbumin là 25%, protein lactoglobulin-beta 75%. Trong sữa dê, protein alpha-lactalbumin là 35%, protein lactoglobulin-beta 65%. Vì vậy sữa dê gần với sữa mẹ hơn sữa bò.
– Protein cazien : Trong sữa dê, tỷ lệ phần trăm protein cazien alpha S1 và alpha S2 bằng khoảng 60% của sữa bò (tổng protein cazien trong sữa dê là 28%, trong sữa bò là 49%). Ngược lại, tỷ lệ protein cazien beta trong sữa dê cao hơn trong sữa bò rất nhiều.
Những khác biệt này sẽ kéo theo những biến thể vật lý và hóa học : kích thước mixen cazien nhỏ hơn – chỉ số đông tụ thấp hơn – tỷ lệ độ cứng của gel thấp hơn giúp sữa dê tiêu hóa dễ dàng.
Trong sữa mẹ không có protein cazein loại alpha S, mà chỉ có protein cazein Beta và Kappa. Chính vì vậy, sữa dê giống sữa mẹ nhất.
Tại Pháp, các sản phẩm từ sữa dê ngày càng trở nên thịnh hành. Người ta dùng sữa dê chủ yếu chế sữa bột và làm pho-mát. Tăng trưởng hàng năm về tiêu thụ sữa dê tại Pháp là 10%. Người ta sử dụng sữa dê ngày càng nhiều vì chất lượng sữa dê cao và khả năng tiêu hóa tốt. Hơn nữa, nuôi dê mang tính chất môi trường học hơn là nuôi bò.
Với những ưu điểm nổi trội như vậy Sữa Dê Danlait – Pháp hỗ trợ tối đa cho :
Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, phát triển trí não, chiều cao,khả năng hấp thụ và phù hợp cho trẻ bị dị ứng với sữa bò.
Lưu ý
Dahi Mart – Chuyên cung cấp thực phẩm sạch và đồ uống chất lượng!
Quý khách hàng mua lẻ hoặc SLL các sản phẩm hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:
- Cửa hàng địa chỉ: Tầng 1 tháp A, Tòa nhà Comatce Tower, 61 P.Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
- Hotline: 077.262.0123 Hoặc 093.646.9009
- Website: https://dahimart.vn/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.