GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG
PHÂN TÍCH TRUNG BÌNH | Đơn vị | Cho 100g bột | Cho 100 ml bổ dưỡng 13% |
GIÁ TRỊ NĂNG LƯỢNG | kJ / kcal | 2144 / 513 | 279 / 67 |
LIPIT | g | 27 | 3,5 |
trong đó các axít béo bão hòa | g | 13,06 | 1,7 |
GLUXIT | g | 55,8 | 7,3 |
trong đó đường | g | 53,8 | 7 |
PROTEIN | g | 12,2 | 1,6 |
MUỐI* | mg | 315 | |
CÁC VITAMIN | |||
Vitamin A | mg | 648 | 84 |
Vitamin D | mg | 11 | 1,4 |
Vitamin E | mg | 9 | 1,2 |
Vitamin K | mg | 40 | 5,2 |
Vitamin B1 | mg | 984 | 128 |
Vitamin B2 | mg | 950 | 124 |
Vitamin B6 | mg | 629 | 82 |
Vitamin B12 | mg | 1 | 0,13 |
Axit folic B9 | mg | 140 | 18 |
Axit pantothenic B5 | mg | 3069 | 399 |
Biotin B8 | mg | 29 | 3,8 |
Niacin B3 | mg | 4990 | 649 |
Vitamin C | mg | 152 | 20 |
Choline | mg | 129 | 17 |
Taurine | mg | 39 | 5 |
Inositol | mg | 116 | 15 |
KHOÁNG CHẤT | |||
Canxi | mg | 418 | 54 |
Phốtpho | mg | 270 | 35 |
Kali | mg | 439 | 57 |
Clorua | mg | 458 | 60 |
Magiê | mg | 39 | 5 |
Mangan | mg | 41 | 5 |
Sắt | mg | 5,4 | 0,7 |
Kẽm | mg | 4,4 | 0,6 |
Iot | mg | 80 | 10 |
Selen | mg | 22 | 2,9 |
Đồng | mg | 410 | 53 |
DHA | mg | 60 | 7,9 |
ARA | mg | 24 | 3,1 |
Hương vani | g | 0,20 | 0,03 |
* Muối chỉ tương ứng với hàm lượng tự nhiên natri của các thành phần
* DHA, ARA nguồn gốc tự nhiên từ sữa dê. Các protein sữa dê. Không gluten
CÁCH SỬ DỤNG
Hạn sử dụng: xem bên dưới sản phẩm
|
Tuổi của trẻ |
Nước (ml) |
Số thìa đong |
Số bình/24 tiếng |
2 đến 4 tuần |
90 |
3 |
7 |
|
1 đến 2 tháng |
120 |
4 |
6 |
|
2 đến 3 tháng |
150 |
5 |
5 |
|
3 đến 4 tháng |
180 |
6 |
5 |
|
4 đến 6 tháng |
210 |
7 |
4 |
- Chọn sữa phù hợp với lứa tuổi trong bảng hướng dẫn.
- Chuẩn bị nước đun sôi để nguội khoảng 50oC.
- Cho nửa lượng nước vào bình, cho sữa vào, đóng bình và lắc kĩ.
- Cho nốt lượng nước còn lại, lắc kĩ một lần nữa.
- Để đến nhiệt độ thích hợp rồi cho trẻ sử dụng. Kiểm tra nhiệt độ thích hợp bằng cách cho một giọt lên cổ tay
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời. Khi đã mở nắp sữa được sử dụng trong vòng 3 tuần. Đậy nắp và bảo quản nơi khô mát.
( không cất trong tủ lạnh)
CHẤT LƯỢNG SỮA DÊ
Sữa dê không chỉ được đánh giá cao về các thành phần chất béo và hàm lượng protein, mà còn được đánh giá cao về các tiêu chí vi sinh. Chính vì vậy mà sữa thu gom sau khi đã được làm lạnh tại trang trại có chất lượng tuyệt vời nhất.
Thành phần trung bình khu vực của chất lỏng sữa dê là 36 g chất béo và 32 g protein mỗi lít. Sữa cũng chứa lactoza, khoáng chất và vitamin. Sữa dê có ít caroten và tocopherol, do đó không có màu.
Thành phần chất béo
Sữa dê khác với sữa bò về thành phần chất béo cũng như hàm lượng protein.
– Sữa dê giàu hơn sữa bò về chuỗi a-xít béo ngắn (6,8,10,12 nguyên tử carbon)
– Tỷ lệ rất cao về các hạt cầu béo trong sữa dê.
– Chất lượng chuỗi a-xít triglixerit cao hơn
Protein
Protein sữa dê : Cũng như protein trong sữa bò, protein trong sữa dê cùng được chia làm protein huyết thanh và protein cazein trong khoảng tỷ lệ tương tự.
– Protein huyết thanh : Hai loại protéin chính alpha-lactalbumin và beta-lactoglobulin có mặt trong sữa dê nhưng ở tỷ lệ đáng kể khác nhau so với sữa bò. Vì trong sữa bò có ít alpha-lactalbumin và giàu lactoglobulin-beta hơn. (Loại protein lactoglobulin-beta không có trong sữa mẹ và giàu trong sữa bò và chính là nguyên nhân gây dị ứng sữa bò). Trong sữa bò, protein alpha-lactalbumin là 25%, protein lactoglobulin-beta 75%. Trong sữa dê, protein alpha-lactalbumin là 35%, protein lactoglobulin-beta 65%. Vì vậy sữa dê gần với sữa mẹ hơn sữa bò.
– Protein cazien : Trong sữa dê, tỷ lệ phần trăm protein cazien alpha S1 và alpha S2 bằng khoảng 60% của sữa bò (tổng protein cazien trong sữa dê là 28%, trong sữa bò là 49%). Ngược lại, tỷ lệ protein cazien beta trong sữa dê cao hơn trong sữa bò rất nhiều.
Những khác biệt này sẽ kéo theo những biến thể vật lý và hóa học : kích thước mixen cazien nhỏ hơn – chỉ số đông tụ thấp hơn – tỷ lệ độ cứng của gel thấp hơn giúp sữa dê tiêu hóa dễ dàng.
Trong sữa mẹ không có protein cazein loại alpha S, mà chỉ có protein cazein Beta và Kappa. Chính vì vậy, sữa dê giống sữa mẹ nhất.
Tại Pháp, các sản phẩm từ sữa dê ngày càng trở nên thịnh hành. Người ta dùng sữa dê chủ yếu chế sữa bột và làm pho-mát. Tăng trưởng hàng năm về tiêu thụ sữa dê tại Pháp là 10%. Người ta sử dụng sữa dê ngày càng nhiều vì chất lượng sữa dê cao và khả năng tiêu hóa tốt. Hơn nữa, nuôi dê mang tính chất môi trường học hơn là nuôi bò.
Với những ưu điểm nổi trội như vậy Sữa Dê Danlait – Pháp hỗ trợ tối đa cho :
Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, phát triển trí não, chiều cao,khả năng hấp thụ và phù hợp cho trẻ bị dị ứng với sữa bò.
Lưu ý
Dahi Mart – Chuyên cung cấp thực phẩm sạch và đồ uống chất lượng!
Quý khách hàng mua lẻ hoặc SLL các sản phẩm hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:
- Cửa hàng địa chỉ: Tầng 1 tháp A, Tòa nhà Comatce Tower, 61 P.Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
- Hotline: 077.262.0123 Hoặc 093.646.9009
- Website: https://dahimart.vn/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.